Có một quan niệm sai lầm phổ biến là none chỉ có thể là số ít, nhưng điều này không đúng.
1. Noisome và Noisy
Tính từ noisome có nghĩa là đáng ghét, độc hại, gây kích ứng đến các giác quan (đặc biệt là khứu giác).
Tính từ noisy có nghĩa là làm cho rất nhiều tiếng ồn.
Ví dụ:
- Man is a noisome bacillus whom Our Heavenly Father created because he was disappointed in the monkey.
(Con người là một vi trùng độc hại mà Thượng đế đã tạo ra bởi vì ngài thất vọng với loài khỉ).
- A noisy boy was going through the crowd selling parched peanuts and fudge.
(Một cậu bé gây ồn đi qua đám đông bán đậu phộng rang và kẹo mềm).
2. Nutritional và Nutritious
Tính từ nutritional và nutritious đều có liên quan đến danh từ nutrition (quá trình ăn những loại thực phẩm tốt có thể giúp bạn được khỏe mạnh và phát triển phù hợp), nhưng ý nghĩa của chúng là hơi khác nhau.
Nutritional liên quan đến quá trình dinh dưỡng - có nghĩa là, sử dụng thực phẩm để hỗ trợ cuộc sống và duy trì sức khỏe.
Nutritious có nghĩa là bổ dưỡng hay lành mạnh để ăn.
Ví dụ:
In a growing trend, there is more and more demand that chain restaurants, at least, should be required to give nutritional information in the restaurants, either on the menu or on or near a posted menu.
(Trong một xu hướng ngày càng tăng, ngày càng có nhiều yêu cầu chuỗi nhà hàng cung cấp thông tin dinh dưỡng, ghi trong thực đơn hoặc trên hoặc bảng viết).
- Agriculture’s practitioners have often believed their main task to be the production of ever-increasing yields; concerns about the nutritious quality of the food have been dismissed as a nuisance that could only interfere with quantity.
(Những người làm nông nghiệp thường tin rằng nhiệm vụ chính của họ là sản xuất sản lượng ngày càng tăng; còn những lo ngại về chất lượng dinh dưỡng của thực phẩm bị xem nhẹ và coi là một mối phiền toái ảnh hưởng đến sản lượng).
3. Nobody, No one và None
Các đại từ không nobody (một từ) và no one (hai chữ) có cùng một ý nghĩa: không có người hoặc không ai.
Đại từ none có nghĩa là không ai, không có ai, không có cái gì.
Có một quan niệm sai lầm phổ biến là none chỉ có thể là số ít, nhưng điều này không đúng. Khi none là chủ ngữ của một vế cấu và đề cập đến các thành viên của một nhóm, nó có thể được sử dụng với động từ số ít (“None is…”) hoặc số nghiều (“None are…”)
None phải đi kèm với động từ số ít chỉ khi có nghĩa là “không một phần của một tổng thể”, như trong câu “None of it is mine.” (Không có cái gì là của tôi).
Ví dụ:
- The reality is that no one is too old, too smart, or too successful to learn something new.
(Thực tế là không có ai là quá già, quá thông minh, hay quá thành công để học hỏi những điều mới mẻ).
- I am not altogether on anybody's side, because nobody is altogether on my side, if you understand me: nobody cares for the woods as I care for them.
(Tôi không hoàn toàn đứng về phía của bất cứ ai, bởi vì không ai là hoàn toàn đứng về phía tôi, nếu bạn hiểu tôi: không ai quan tâm tới rừng như tôi quan tâm).
- Early apples begin to be ripe about the first of August; but I think none of them are so good to eat.
(Táo đầu mùa bắt đầu chín vào đầu tháng 8; nhưng tôi nghĩ rằng không có quả nào đủ chín để ăn).
Quiz:
(a) Nowadays men lead lives of _____ desperation. (noisy/noisome)
(b) If you're quiet, you're not living. You've got to be _____ and colorful and lively. (noisy/noisome)
(c) Our house guests brought along camphor and other _____ chemicals that are supposed to repel lice. (noisy/noisome)
(d) _____ advice is notoriously nebulous, and food groups regularly alternate between demonisation and deification. (nutritional/nutritious)
(e) While growing teens need extra calories, they should get them from _____ sources--not from high-fat, high-calorie, high-sugar foods. (nutritional/nutritious)
(f) The papaya is a wondrous fruit--abundant, tasty, and _____. (nutritional/nutritious)
(g) Every junk food manufacturer is expending large amounts of money on research to improve the _____ content of their foods. (nutritional/nutritious)
(h) Bears and wolves are numerous in the upper parts of the coast, but there were _____ in our immediate neighborhood. (nobody/no one/none)
(i) In this wax image there was _____ of her patience, _____ of her understanding and sympathy, _____ of her kindness, _____ of her dignity. (nobody/no one/none)
(j) _____ is responding to the needs of the public. (nobody/no one/none)
Quỳnh Linh
3 cặp từ, nhầm lẫn, học tiếng Anh