Childish và Childlike khác nhau như thế nào? Bạn có phân biệt được Cloths và Clothes không?
Cả hai tính từ này đều liên quan đến các đặc điểm của một đứa trẻ. Childish - có nghĩa là ngớ ngẩn hoặc chưa trưởng thành - thường mang tính tiêu cực. Childlike - có nghĩa là dễ tin hay ngây thơ - thường mang tính tích cực.
Ví dụ:
- Everyone was embarrassed by Kevin's childish outburst.
(Mọi người đều xấu hổ vì cơn giận trẻ con của Kevin).
- Coleridge tells us that “the truest genius is the man of childlike disposition”.
(Coleridge nói với chúng tôi rằng “thiên tài đích thực nhất là người tính tình thật thà”).
Danh từ clothes có nghĩa là quần áo.
Cloths là số nhiều của cloth (vải).
Ví dụ:
- Put your filthy clothes in the hamper, and then wipe your face with a damp cloth.
(Để quần áo bẩn vào trong giỏ và lau mặt bằng miếng vải ẩm).
- “I ran down the hall to the linen closet and grabbed several white sheets to serve as cloths for the card tables I intended to string together” - Ann B. Ross.
(“Tôi chạy xuống phòng lớn đến chỗ tủ để vải lanh và lấy trộm vài miếng vải trắng tôi định khâu lại với nhau để làm khăn trải bàn chơi cờ”).
Hai từ complement và compliment là đồng âm khác nghĩa.
Complement có nghĩa là bổ sung để mang đến sự hoàn hảo.
Compliment là biểu hiện của lời khen ngợi hay một hành động thể hiện sự tôn trọng hay phê duyệt.
Cả hai từ có chức năng danh từ và động từ.
Ví dụ:
- “Arranged before the fireplace were a sofa and two wingback chairs, upholstered in colors to complement the carpet” - Jo Ann Simon.
(“Đặt trước lò sưởi là một ghế sofa và hai chiếc ghế tựa, với màu sắc kết hợp hoàn hảo với thảm”).
- “The Treasurer interrupted to compliment Mrs. Landis on the quality of her refreshments” - John Updike.
(“Thống đốc ngôn hàng ngắt lời để khen bà Landis về chất lượng đồ ăn của bà”).
- “In essence, it would be a broadcast that was original, not a copy; it would be a complement to the local news; it would fill a national need; and, ultimately, it would be a compliment to the network news division”. Gene F. Jankowski và David C. Fuchs.
(“Về bản chất, đây là một bản tin gốc, không phải là một bản sao; nó sẽ là một sự bổ sung cho các tin tức địa phương; nó sẽ đáp ứng nhu cầu quốc gia; và cuối cùng, nó sẽ là một lời khen tặng cho bộ phận tin tức”).
(a) Beth hissed, snarled, and kicked her legs in a _____ tantrum. (childlike/childish)
(b) Uncle Ned had a _____ faith in the power of magic to transform lives. (childlike/childish)
(c) I'm very _____ and it doesn't seem to change the older I get. (childlike/childish)
(d) John cares a lot about his appearance; he always goes shopping for new _____ . (cloths/clothes)
(e) Crazy Jane's ______ appear to have been made out of old rags sewn together. (cloths/clothes)
(f) Gus left his new work ______ hanging on the line during the snowstorm. (cloths/clothes)
(g) “Because oils can leave a film, avoid using oily _____ on glass, china, or similar materials that might be dulled or smeared”. - Cheryl Mendelson (cloths/clothes)
(h) “It made him feel shy and awkward when someone told him that his nose was good and his eyes mysterious. He did not know what to say when someone paid him a _____”. - W. Somerset Maugham. (compliment/complement)
(i) “This evening, she was wearing skintight black leggings, black leather flats, and a bronzy silk tunic with a flowing scarf, exactly the right _____ to her flaming hair”. - Susan Wittig Albert. (compliment/complement)
(j) It is a _____ which I never pay to any place if I can avoid it. (compliment/complement)
Quỳnh Linh
3 cặp từ, nhầm lẫn, học tiếng Anh, phân biệt