Giáo dục

3 cặp từ hay nhầm bắt đầu bằng chữ T

Cùng có từ trái nghĩa là tasteless, nhưng tasteful và tasty lại có nghĩa không giống nhau.

3-cap-tu-hay-nham-bat-dau-bang-chu-t

1. Tasteful và Tasty

Tasteful có nghĩa là trang nhã, có óc thẩm mỹ và thị hiếu tốt (ví dụ trang trí trang nhã của nhà hát).

Tasty có nghĩ là đầy hương vị hoặc ngon miệng - thường liên quan đến một cái gì đó ngon (ví dụ món tráng miệng ngon với bí ngô, khoai lang nghiền, và hạt bạch quả luộc).

Từ trái nghĩa của cả hai từ tasteful tasty tasteless.

Ví dụ:

- Her home was decorated with tasteful, classical furnishings.

(Nhà của cô ấy được trang trí với đồ nội thất cổ điển trang nhã).

- Jamie has easy-to-follow videos featuring recipes for tasty treats like 100-calorie poppadoms, which are thin and crispy snacks.

(Jamie đã có một video dễ bắt chước về công thức nấu ăn của những món ngon như bánh mì giòn 100 calo, món ăn nhẹ mỏng và giòn).

2. Trustee và Trusty

Danh từ trustee (nhấn vào âm tiết thứ hai) dùng để chỉ một người hoặc tổ chức được bổ nhiệm để quản lý các tài sản hoặc công việc của cá nhân hoặc tổ chức khác.

Tính từ trusty (nhấn vào âm tiết đầu tiên) có nghĩa là đáng tin cậy, đáng tin tưởng.

Ví dụ:

- The trustee has the power to refer violations of the law to the prosecutor's office.

(Người được ủy thác có quyền chuyển những vi phạm pháp luật đến văn phòng của công tố viên).

- My trusty dog would never let an intruder enter without sounding a warning.

(Chú chó đáng tin cậy của tôi sẽ không bao giờ để cho một kẻ xâm nhập vào mà không sủa lên cảnh báo).

3. Tail và Tale

Hai từ tailtale là đồng âm khác nghĩa.

Cả khi là danh từ và động từ, tail có nhiều nghĩa, bao gồm nghĩa là phần phía sau của một con vật hay một chiếc xe.

Danh từ tale dùng để chỉ một báo cáo hay một câu chuyện.

Ví dụ:

- A man who carries a cat by the tail learns something he can learn in no other way.

(Một người đàn ông xách đuôi con mèo học một điều gì đó ông ta không thể học bằng cách nào khác).

- I used small words and short sentences as if I were telling a fairy tale to a child.

(Tôi sử dụng những từ và câu ngắn như thể tôi đã kể một câu chuyện cổ tích cho một đứa trẻ).

Quiz:

(a) On the one hand, there is Jay Gatsby, with his shadily acquired resources, his pastel clothes, and preposterous mansion; on the other hand, Tom Buchanan, with his familial inheritance, his tweeds, and his _____ estate. (tasteful/tasty)

(b) Len the local butcher slammed the door of his delivery van. Short, plump, and with a bald pink head, he often joked that he wasn't unlike one of his _____ homemade sausages himself. (tasteful/tasty)

(c) Be sure to leave room for the _____ desserts, which include a chilled lemon soufflé, white chocolate and lemon mousse, tropical cheesecake, and crème brûlée. (tasteful/tasty)

(d) When he spoke of Celia I cared not at all. Her pretty manners, the fresh flowers of her parlour, her marvellous needlework and her _____ sketches meant nothing to me. (tasteful/tasty)

(e) Daniel Boone sat with his _____ rifle resting on his arm, ready for the least sign of danger. (trustee/trusty)

(f) The _____ is responsible for paying all claims and taxes. (trustee/trusty)

(g) It hurts that no one even wants the millions of trusty old typewriters. (trustee/trusty)

(h) Memphis' is a sad story of long-distance love, with an unexpected twist at the _____ end of the _____ . (tale/tail)

(i) Kevin told a wonderful _____ about an angel who falls in love with a girl and then becomes human so that he can be with her. (tale/tail)

(j) A dog wags its _____ with its heart. (tale/tail)

>>Xem đáp án

Quỳnh Linh

VNExpress

3 cặp từ, nhầm lẫn, học tiếng Anh


© 2021 FAP
  891,759       1/673